Các đột biến vi mất đoạn và đột biến gen cơ xương trong xét nghiệm sàng lọc NIPT

   Có 20 đột biến vi mất đoạn thường gặp mà các xét nghiệm NIPT có thể phát hiện được, bao gồm:

TTĐột biếnHậu quả
1Hội chứng DiGeorgeThiểu năng trí tuệ, dị tật tim bẩm sinh, khuyết tật về học tập.
2Hội chứng mất đoạn 1p36Thiểu năng trí tuệ, dị tật tim bẩm sinh, chứng động kinh, bất thường đa cơ quan.
3Hội chứng AngelmanThiểu năng trí tuệ, các bất thường về cảm xúc, rào cản ngôn ngữ, rối loạn tăng động.
4Hội chứng Prader-WilliThiểu năng trí tuệ, các vấn đề về cảm xúc và rối loạn ăn uống.
5Hội chứng Cri-du-chatThiểu năng trí tuệ, rào cản ngôn ngữ.
6Hội chứng WilliamsThiểu năng trí tuệ, dị tật tim bẩm sinh, bất thường đa cơ quan.
7Hội chứng Smith-MagenisThiểu năng trí tuệ, các vấn đề về hành vi.
8Hội chứng Koolen-de VriesThiểu năng trí tuệ, chứng động kinh.
9Hội chứng mất đoạn 18qThiểu năng trí tuệ, bất thường đa cơ quan.
10Hội chứng Wolf-HirschhornThiểu năng trí tuệ, dị tật tim bẩm sinh, bất thường đa cơ quan.
11Hội chứng AlagilleDị tật tim bẩm sinh, bất thường đa cơ quan.
12Hội chứng JacobsenThiểu năng trí tuệ, bất thường đa cơ quan, chậm phát triển.
13Bệnh thần kinh di truyền với áp lực gây tê liệtRối loạn chức năng hệ thần kinh.
14Hội chứng Rubinstein-TaybiThiểu năng trí tuệ, các vấn đề về cảm xúc.
15Hội chứng WAGRThiểu năng trí tuệ, bất thường đa cơ quan.
16Hội chứng Potocki-ShafferThiểu năng trí tuệ.
17Hội chứng Miller-DiekerThiểu năng trí tuệ, chứng động kinh.
18Hội chứng mất đoạn 1q21.1Dị tật tim bẩm sinh, vấn đề về đông máu, rối loạn cơ xương.
19Hội chứng KleefstraDị tật tim bẩm sinh, các vấn đề về cảm xúc, mất điều hòa.
20Hội chứng Phelan-McdermidThiểu năng trí tuệ, các vấn đề về cảm xúc, chứng động kinh, rào cản ngôn ngữ.

   Trong 20 hội chứng này, 5 loại được liệt kê đầu tiên thường gặp nhất.

   Tiếp theo là 20 đột biến gen liên quan đến bất thường cơ xương có trong các gói NIPT:

Đột biếnRối loạnTỉ lệ mắc bệnh
833G>T (FGFR2)Hội chứng Crouzon1/25.000 – 1/60.000
1024T>A
870G>THội chứng Pfeiffer1/100.000
1019A>G
755C>GHội chứng Apert1/65.000 – 1/88.000
758C>G
1138G>A hoặc G>CChứng loạn sản xương sụn1/15.000 – 1/40.000
1620C>A hoặc C>G
742C>TLoạn sản Thanatophoric loại I1/20.000 – 1/50.000
746C>G
1108G>T
1111A>T
1118A>G
1949A>T
2419T>G hoặc T>A
2421A>T
1948A>GLoạn sản Thanatophoric loại II1/20.000 – 1/50.000
749C>GHội chứng Muenke1/30.000
1172C>A (FGFR3)Hội chứng Crouzon1/25.000 – 1/60.000

   Trở lại bài viết Sàng lọc trước sinh NIPT – So sánh các sản phẩm hiện có ở Việt Nam.

NIPT sàng lọc trước sinh không xâm lấn